Myatro, Myatro PF, Myatro L, Myatro L PF, Myatro XL, Myatro XL PF

Dung dịch nhỏ mắt Myatro, Myatro L, Myatro XL, lọ 5ml và Myatro PF, Myatro L PF, lọ 10ml, sử dụng công nghệ van một chiều, không chất bảo quản.

Dung dịch nhỏ mắt Myatro các nồng độ có tác dụng làm chậm quá trình tiến triển cận thị ở trẻ em.

LỌ KHÔNG CHẤT BẢO QUẢN. Dùng được đến 60 ngày từ khi mở nắp lần đầu.

THÀNH PHẦN

MYATRO PF, MYATRO L PF

Atropine Sulfate nồng độ lần lượt 0,01%; 0,025%
Không chất bảo quản, công nghệ van một chiều
Lọ 10ml

MYATRO, MYATRO L, MYATRO XL

Atropine Sulfate nồng độ lần lượt 0,01%; 0,025%; 0,05%
Stabilized Oxychloro Complex (Chất bảo quản an toàn)
Dung dịch đệm vô khuẩn vừa đủ
Lọ 5ml

Description

Dung dịch nhỏ mắt Myatro, Myatro PF, Myatro L, Myatro L PF, Myatro XL, Myatro XL PF chứa hoạt chất Atropine Sulfate. Thuốc có tác dụng làm chậm quá trình tiến triển cận thị ở trẻ em.

MYATRO, MYATRO PF, MYATRO L, MYATRO L PF, MYATRO XL

, MYATRO XL PF

  • Thành phần chính: Atropine Sulfate
  • Công dụng: Myatro các nồng độ (0,01%; 0,025%; 0,05%) là một trong những phương pháp hiệu quả nhất để kiểm soát tiến triển cận thị ở trẻ em. Giúp làm chậm quá trình tiến triển cận thị nhưng không giúp đảo ngược tình trạng cận thị.
  • Nhà sản xuất: Entod Pharmaceuticals Ltd, India.
  • Đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml, hoặc lọ 10ml
  • Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt

far-mobile-version-2023

Myatro thích hợp cho việc Kiểm soát tiến triển cận thị ở Trẻ em

Thành phần của Myatro các nồng độ

Dung dịch nhỏ mắt MYATRO, MYATRO L, MYATRO XL chứa Atropine Sulfate lần lượt 3 nồng độ 0,01%, 0,025% và 0,05%.

Chất bảo quản Stabilized Oxychloro Complex (SOC)

Các tá dược và dung dịch đệm vô khuẩn vừa đủ.

Dung dịch nhỏ mắt MYATRO PF, MYATRO L PF chứa Atropine Sulfate lần lượt 2 nồng độ 0,01% và 0,025%

Không chất bảo quản

Các tá dược và dung dịch đệm vô khuẩn vừa đủ.

Cơ chế tác dụng của Myatro các nồng độ

Atropine là thuốc kháng Cholinergic. Tuy chưa có điểm tác động rõ ràng và chính xác của Atropine. Quan điểm về tác động được đồng thuận cao nhất đó là đối vận thụ thể Muscarinic không chọn lọc (trên cả 5 thụ thể: M1-M5). Atropine là loại thuốc được chứng minh là có hiệu quả trong việc điều trị kiểm soát cận thị.

Cơ chế tác dụng của Atropine:

  • Điều chỉnh về mặt hóa sinh và tế bào học, vận chuyển nội chất ion các tế bào của võng mạc.
  • Thay đổi về mặt hóa sinh tại lớp biểu mô sắc tố và hắc mạc.
  • Hạn chế tái cấu trúc củng mạc và kích thích tăng trưởng
  • Điều chỉnh sự tăng trưởng của nhãn cầu và độ khúc xạ của mắt.

Công dụng – Chỉ định của Myatro

  • Sử dụng Atropine Sulfate dạng nhỏ mắt hiện tại là một trong những phương pháp hiệu quả nhất để kiểm soát cận thị ở trẻ em. Nó giúp làm chậm quá trình tiến triển cận thị nhưng không giúp làm đảo ngược tình trạng cận thị.
  • Tác dụng kiểm soát tiến triển cận thị tỉ lệ thuận với nồng độ atropine trong sản phẩm.

Hướng dẫn sử dụng Myatro các nồng độ

Đối tượng sử dụng

Trẻ em từ 4 – 14 tuổi bị tật khúc xạ cận thị, tốc độ tăng độ cận thị nhanh và cần kiểm soát tiến triển cận thị.

Liều dùng

  • Sử dụng mỗi ngày một giọt trên mỗi mắt trước khi đi ngủ hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Không được dùng nhiều hơn, sử dụng tùy ý khác so với chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng:

Myatro XL nên dùng cho trẻ em trong độ tuổi 4-9 tuổi. Myatro XL có tác dụng kiểm soát tiến triển cận thị tốt nhất nhưng có thể đi kèm các tác dụng không mong muốn hoặc gây nhạy cảm đối với trẻ em trên 10 tuổi.

Thận trọng và cảnh báo Myatro các nồng độ

  • Chỉ dùng để nhỏ mắt. Không dùng để tiêm, để uống.
  • Không dùng khi không được kê đơn bởi bác sĩ điều trị.
  • Do sự cần thiết của độ pH thấp nhằm giúp ổn định sản phẩm, dung dịch nhỏ mắt có thể gây cảm giác kích ứng nhẹ. Các phản ứng dị ứng rất ít được ghi nhận.
  • Trong một số ít trường hợp, sau khi sử dụng sản phẩm, người bệnh có thể cảm thấy chói mắt hoặc nhìn gần mờ. Do vậy, nên nhỏ mắt trước khi đi ngủ và nên chờ đến lúc hết cảm giác chói mắt, nhìn mờ để thực hiện các hoạt động khác.
  • Thận trọng khi sử dụng với những trẻ > 14 tuổi.
  • Nếu dùng với chỉ định Myatro kiểm soát tiến triển cận thị, không nên dùng cho người lớn trên 20 tuổi đang vận hành máy móc, lái xe vì có thể gây buồn ngủ, mờ mắt và nhạy cảm với ánh sáng.
  • Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm, dị ứng với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Tác dụng không mong muốn của Myatro

  • Bệnh nhân có thể bị lóa và chói mắt trong ánh sáng mạnh khi đồng tử bị giãn ra.
  • Một số trường hợp hiếm gặp có thể xảy ra là tình trạng quá mẫn với atropine và có thể xuất hiện như phát ban trên da hoặc viêm kết mạc.
  • Với các nồng độ cao hơn, có thể gặp tác dụng không mong muốn nhiều hơn so với các nồng độ thấp. Tuy nhiên nồng độ cao hơn kiểm soát tiển triển cận thị tốt hơn nồng độ thấp.

Qúa liều và xử lý

  • Do chỉ sử dụng mỗi ngày một giọt và khả năng thấm vào đường toàn thân thấp. Khả năng quá liều là rất khó xảy ra, tuy vậy không thể loại trừ hoàn toàn nguy cơ này.
  • Trong trường hợp sử dụng các thuốc nhỏ mắt Myatro quá liều, bạn cần liên hệ với bác sĩ để kịp thời theo dõi và điều trị

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

  • Bạn nên nhỏ liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không được gấp đôi liều bác sỹ đã hướng dẫn

Sản xuất và phân phối

Nhà sản xuất: Entod Pharmaceuticals

Website: https://entodpharma.com/

Nhập khẩu và phân phối: Công ty TNHH Y Tế GoMed
VPGD: Phòng 212 tòa A, số 352 Giải Phóng, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Website: https://gomed.vn/

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Myatro, Myatro PF, Myatro L, Myatro L PF, Myatro XL, Myatro XL PF”

Your email address will not be published. Required fields are marked *